cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCL thu được 2,24 lít H2 ở đktc. a) tính khối lượng mỗi chất ? b) nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch H2SO4 98% , D= 1,83 g/ml ở nhiệt độ cao . hãy tính thể tích dung dịch H2SO4 ?
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-2,4=8\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(n_{MgSO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
Mol: 0,3 0,3
PTHH: Mg(OH)2 ---to→ MgO + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
1) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
1)
$MgO + 2HCl to MgCl_2 + H_2O$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
2)
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam)$
$m_{MgO} = 4,4 - 2,4 = 2(gam)$
3)
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,1.2 + \dfrac{2}{40}.2 = 0,3(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít) = 150(ml)$
Câu 1: Cho 6 g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 20% có d = 1,1 g/ml. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí ở đktc. a, Tỉnh % khối lượng của mỗi chất rắn có trọng hỗn hợp trước phản ứng. b, Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng. c, Tỉnh C% của chất tan có trong dunh dịch sau phản ứng.
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,09 0,18 0,09 0,09
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6}=40\%\)
\(\%m_{MgO}=100\%-40\%=60\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{6-2,4}{40}=0,09\left(mol\right)\)
\(b,m_{HCl}=\left(0,2+0,18\right).36,5=13,87\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{13,87.100}{20}=69,35\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{69,35}{1,1}\approx63\left(ml\right)\) ( cái này mình nghĩ đề phải là D bạn nhé tại vì khối lượng riêng của HCl là 1,18g/ml )
\(c,m_{MgCl_2}=\left(0,09+0,1\right).95=18,05\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=6+69,35-0,2=75,15\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{18,05}{75,15}.100\%\approx24,02\%\)
\(a.n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6}=40\%\\ \%m_{MgO}=60\%\\ b.n_{MgO}=\dfrac{3,6}{40}=0,09mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{36,5\cdot2\cdot0,19}{0,2\cdot1,1}=63,05mL\\ c.m_{ddsau}=6+63,05\cdot1,1=75,35g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95\cdot0,19}{75,35}=23,95\%\)
Cho 10,8 (g) hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan 10,8g hỗn hợp A ở trên?
d) Nếu cho hỗn hợp A ở trên vào dd H2SO4 đặc,nóng thì khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M ?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)